SẮC THÁI NGỮ NGHĨA CỦA CÁC ĐƠN VỊ TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT VÀ VIỆC GIẢNG DẠY TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Tăng Thị Tuyết Mai

Tóm tắt


Sắc thái ngữ nghĩa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc giảng dạy từ vựng tiếng Việt cho học viên nước ngoài, đặc biệt là các đơn vị từ vựng vốn được xem là tinh tế và khó phân biệt trong tiếng Việt. Bài viết này bàn về sắc thái tốt nghĩa, xấu nghĩa của các đơn vị từ vựng tiếng Việt đồng thời đề xuất phương pháp khai thác sắc thái tốt nghĩa, xấu nghĩa khi giảng dạy từng bộ phận từ loại cụ thể: từ đồng nghĩa, danh từ đơn vị, từ xưng hô, vị từ trạng thái, kết hợp láy, kết hợp chứa yếu tố chỉ mức độ cao.

Từ khóa


semantic nuances; teaching and learning the Vietnamese language; foreign students; lexical units

Toàn văn:

PDF

Trích dẫn


Cao Xuan Hao, & Hoang Dung. (2005). A Glossary of English – Vietnamese, Vietnamese – English Linguistic Terms. Ho Chi Minh City: Social Sciences.

Carter, R., Goddard, A., Reah D., Sanger K. & Maggie, Bowring. (2001). Working with Texts: A Core Introduction to Language Analysis. London: Routledge.

Hoang Dung, & Tang Thi Tuyet Mai. (2011). Amelioratives and Pejoratives in Vietnamese. Language, 12, 38-46.

Hoang Dung. (2011). The Extraordinary. Lexicography and Encyclopedia, 5, 52, 76.

Hoang Phe (ed.). (2002). Vietnamese Dictionary. Da Nang: Lexicography Center.

Lehtonen, M. (2000). The Culture Analysis of Texts. London: Sage Publications Ltd.

Löbner, S. (2002). Understanding Semantics. New York: Oxford University Press.

Tang Thi Tuyet Mai (2019). Amelioratives and Pejoratives in Vietnamese Unit Nouns. Vietnamese Studies in Vietnam and Germany – New Contributions to Vietnamese Linguistics. Hamburg: Publikationen der Hamburger Vietnamistik.




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.16.7.2369(2019)

Tình trạng

  • Danh sách trống