THỰC TRẠNG MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI, THỂ LỰC CỦA TRẺ CHẬM PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ DẠNG NHẸ TỪ 9 ĐẾN 11 TUỔI Ở MỘT SỐ TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trịnh Hữu Lộc, Nguyễn Quốc Thắng, Lâm Thanh Minh

Tóm tắt


 

Bằng các phương pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp tài liệu, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm và phương pháp thống kê toán, bài viết đã đánh giá thực trạng một số chỉ số hình thái và thể lực của trẻ chậm phát triển trí tuệ (CPTTT) dạng nhẹ từ 9 đến 11 tuổi ở một số trường chuyên biệt tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM) (thời điểm năm 2017). Kết quả nghiên cứu cho thấy: i) Về hình thái, chiều cao đứng, cân nặng và BMI của trẻ CPTTT từ 9 đến 11 tuổi là tương đương so với trẻ bình thường ở cùng độ tuổi và giới tính, ngoại trừ chiều cao nhóm nữ CPTTT 11 tuổi; ii) Về thể lực, trẻ CPTTT từ 9 đến 11 tuổi kém hơn trẻ bình thường cùng độ tuổi ở tất cả các chỉ số. Kết quả nghiên cứu này có thể làm cơ sở cho việc nghiên cứu các bài tập phù hợp hơn cho đối tượng này trong gian đoạn hiện nay.


 


Từ khóa


chậm phát triển dạng nhẹ; hình thái và thể lực; trường chuyên biệt

Toàn văn:

PDF

Trích dẫn


Nguyen Quoc Thang (2008). Current status of physical education for children with disabilities in special schools in Ho Chi Minh City [Thuc trang cong tac giao duc the chat cho tre khuyet tat o cac truong chuyen biet tai Thanh pho Ho Chi Minh]. Graduation thesis, Ho Chi Minh City University of Education.

Nguyen Quoc Thang (2011). Building a system of aerobics exercises to develop physical fitness for CPTTT children aged 6 -11 at some specialized schools in Ho Chi Minh City [Xay dung he thong cac bai tap the duc nhip dieu nham phat trien the luc cho tre cham phat trien tri tue tu 6-11 tuoi o mot so truong chuyen biet tai Thanh pho Ho Chi Minh]. Master's thesis, Bac Ninh University of Sports.

Nguyen Van Tri (2012). Studying physical exercises in physical education program of grades 1,2,3 to teach visually impaired students [Nghien cuu cac bai tap the chat trong chuong trinh the duc lop 1,2,3 de day hoc sinh khiem thi]. Doctoral thesis, Viet Nam Sport Science Institute.




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.16.11.2541(2019)

Tình trạng

  • Danh sách trống