ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ CHỈ TIÊU LÍ, HÓA CỦA ĐẤT Ở CÁC QUẦN XÃ CÂY CÓC ĐỎ (Lumnitzera littorea (Jack) Voigt) PHÂN BỐ Ở NAM BỘ

Quách Văn Toàn Em, Viên Ngọc Nam, Ngô Xuân Quảng

Tóm tắt


Ở Việt Nam, các quần xã cây Cóc đỏ phân bố gần cửa sông, ven biển nơi chỉ ngập triều cao, đất sét hơi chặt, thường mọc lẫn các loài Giá (Excoecaria agallocha), Dà (Ceriops sp.) có khi mọc thành quần xã ưu thế hoặc gần như thuần loại với mật độ dày. Trong bài báo này, đã tiến hành lấy mẫu đất ở 15 vị trí của 3 khu vực có sự phân bố tập trung của các quần xã cây Cóc đỏ phân bố ở Nam Bộ theo 2 mùa (mưa và khô). Tiến hành phân tích chỉ số lí hóa của các đất thu được theo Tiêu chuẩn Việt Nam và Viện Thổ nhưỡng nông hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu gồm pH đất, độ dẫn điện (EC), hàm lượng tổng muối tan (TMT%), chất hữu cơ, hàm lượng N tổng số và N dễ tiêu, tỉ lệ C/N giữa ba khu vực nghiên cứu (Cần Giờ, Côn Đảo và Phú Quốc) có sự khác biệt có ý nghĩa theo mùa (mùa mưa và mùa khô) và theo tầng đất khảo sát (0-20 cm, 40-60 cm). Các chỉ số hàm lượng tổng muối tan với độ dẫn điện trong đất; giữa hàm lượng chất hữu cơ với N tổng số; giữa hàm lượng chất hữu cơ với N dễ tiêu; và giữa hàm lượng N tổng số với N dễ tiêu đều có mối tương quan chặt với nhau.

 


Từ khóa


Cần Giờ; quần xã; Côn Đảo; cây Cóc đỏ; Phú Quốc; sinh thái đất

Toàn văn:

PDF

Trích dẫn


Do, D. S., Ngo, D. Q., Nguyen, T. S., & Nguyen, N, B. (2006). Dat va dinh duong dat [Soil and soil nutrition]. Forestry industry handbook. Ministry of Agriculture and Rural Development.

Le, V. K., Nguyen, X. C., Le, D., Chan, K. H., & Tran, C. V. (2000). Dat va moi truong [Soil and environment]. Vietnam Education Publishing House Limited Company.

Ministry of Science and Technology. (2007). Sach do Viet Nam [Vietnam's Red Data Book]. Hanoi: Publishing House for Science and Technology.

Nguyen, T. N. A., Nguyen, D. C., & Nguyen, D. Q. (2006). He sinh thai rung ngap man Can Gio và bien phap quan li, phat trien [Can Gio mangrove ecosystem and management and development measures]. Agriculture Publishing House.

Pham, H. H. (1985). Thuc vat o dao Phu Quoc [Plants in Phu Quoc Island]. Ho Chi Minh City: Publishing Company.

Phan, N. H., Tran, V. B., Hoang, T. S., Le, T. T., Nguyen, H. T., & Mai, S. T. (1997). Vai tro cua rung ngap man Viet Nam [The role of Vietnam's mangroves]. Agriculture Publishing House.

Quach, V. T. E. (2009). Nghien cuu cau truc va tang truong quan the Coc do (Lumnitzera littorea (Jack) Voigt) o khu du tru sinh quyen rung ngap man Can Gio [Studying the structure and growth of the species of Lumnitzera littorea populations and in Can Gio Mangrove Biosphere Reserve]. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, (18), 164.

Quach, V. T. E. (2008). Nghien cuu dac diem thich nghi giai phau va sinh li của loai cay Coc do (Lumnitzera littorea) voi cac che do muoi khac nhau o giai doan vuon uom [Studying the effect of the defferent salinities on anatomical and eco-physiological adaption of mangrove (Lumnitzera Liitorea (Jack) Voght.) seeding in the nursery]. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, (14), 80.

Scotti, R., Bonanomi, G., Scelza, R., Zoina, A., & Rao, M. A. (2015). Organic amendments as sustainable tool to recovery fertility in intensive agricultural systems. Journal of soil science and plant nutrition, 15(2), 333-352.

Soils and Fertilizers Research Institute. (1998). So tay phan tich dat, nuoc, phan bon, cay trong [Handbook of soil, water, fertilizer and crop analysis]. Agriculture Publishing House.

Su, G. H., Huang, Y., Tan, F., Xi, N., Tang, T., & Shi, S. (2007) Coveration genetics of Lumnitzera littorea (Combretaceae), an endangered mangrove, from the Ind – West Pacific. Mar Biol, 150 (3), 321-328.

Vietnam Society of Soil Science. (2000). Dat Viet Nam [Viet Nam Soil]. Agriculture Publishing House.




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.19.11.3593(2022)

Tình trạng

  • Danh sách trống