THÀNH PHẦN LOÀI ỐC VÀ TỈ LỆ NHIỄM CERCARIAE TRÊN ỐC TRONG RUỘNG LÚA TỪ BA NHÓM ĐẤT KHÁC NHAU Ở HUYỆN BÌNH CHÁNH, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM

Lê Nguyễn Ngọc Thủy, Phạm Cử Thiện

Tóm tắt


Nghiên cứu thành phần loài ốc trong ruộng lúa từ nhóm đất phù sa, nhóm đất xám và nhóm đất phèn ở huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện vào tháng 11/2022 và tháng 2/2023. Tổng số 1476 mẫu từ 9 loài ốc, 9 giống, 6 họ đã được thu và phân loại dựa theo đặc điểm hình thái gồm có: Pomacea canaliculata (33,3%), Filopaludina sumatrensis (33,1%), Bithynia siamensis (14,4%) Lymnaea viridis (8,6%), Indoplanorbis exustus (7,8%), Melanoides tuberculata (1,7%), Filopaludina martensi martensi (0,7%), Thiara scabra (0,3%) và Pila ampullacea (0,1%). Số lượng loài ốc trong nhóm đất phù sa, nhóm đất xám và nhóm đất phèn lần lượt là 7 loài, 8 loài và 8 loài. Sáu loài ốc nhiễm cercariae là Bithynia siamensis, Lymnaea viridis, Melanoides tuberculata, Filopaludina sumatrensis, Filopaludina martensi martensiIndoplanorbis exustus. Chỉ có loài ốc Bithynia siamensis phát hiện nhiễm cercariae ở cả 3 vùng đất với tỉ lệ nhiễm tổng cộng là 51,4%. Năm nhóm cercariae tìm được gồm có Xiphidio cercariae, Gymnocephala cercariae, Echinostoma revolutum, Furcocercous cercaria và Gastrothylax crumenifer; trong đó Xiphidio cercariae là phổ biến nhất. Cần tiếp tục nghiên cứu tỉ lệ nhiễm sán lá song chủ trên ốc ở các tháng khác nhau, để xác định thành phần loài ốc và tỉ lệ nhiễm cercariae trên ốc trong ruộng lúa và các thủy vực khác, góp phần quản lí các thủy vực nuôi cá hiệu quả. 

 


Từ khóa


Bình Chánh; cercariae; ruộng lúa; ốc, thành phần loài; nhóm đất; Việt Nam

Toàn văn:

PDF

Trích dẫn


Binh Chanh District People’s Committee (2022). Điều kiện tự nhiên [Natural condition]. https://binhchanh.hochiminhcity.gov.vn/binhchanh/dieu-kien-tu-nhien

Bui, T. D., Madsen, H., & Dang, T. T. (2010). Distribution of freshwater snails in family-based VAC ponds and associated waterbodies with special reference to intermediate hosts of fish-borne zoonotic trematodes in Nam Dinh Province, Vietnam. Acta Tropica, 116(1), 15-23. https://doi.org/10.1016/j.actatropica.2010.04.016

Dang, N. T., Thai, T. B., & Pham, V. M. (1980). Định loại động vật không xương sống nước ngọt Bắc Việt Nam [Identification of freshwater invertebrates in Northern Vietnam]. Ha Noi Technology and Science Publishing.

de Brito, F. C., & Joshi, R. C. (2016). The Golden Apple Snail Pomacea Canaliculata: a Review on Invasion, Dispersion and Control. Outlooks on Pest Management, 27(4), 157-163. https://doi.org/10.1564/v27_aug_03

Frandsen, F., & Christensen, N. Ø. (1984). An introductory guide to the identification of cercariae from African freshwater snails with special reference to cercariae of trematode species of medical and veterinary importance. Acta Tropica, 41(2), 181-202. https://doi.org/10.5555/19852021868

Ho Chi Minh City People’s Committees (2020). Quyết định về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Bình Chánh [Decision No 2561/QĐ-UBND about the authorization of plan of land use in 2020 of Binh Chanh district]. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-2561-QD-UBND-2020-phe-duyet-ke-hoach-su-dung-dat-huyen-Binh-Chanh-Ho-Chi-Minh-452339.aspx

Ngo, T. T. T., & Tran, N. C. (2016). Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của ốc bươu đồng (Pila polita) [Effects of density of golden apple snail (Pomacea canaliculata) on growth and survival rate of Pila polita]. CTU Journal of Science, 42B, 56-64. https://doi.org/10.22144/ctu.jvn.2016.007

Nguyen, P. B. N., Nguyen, C. L., Vo, T. D., & Ngo, A. T. (2014). Mức độ nhiễm ấu trùng sán song chủ (cercaria) trên ốc nước ngọt tại hai xã An Mỹ, An Hòa, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên [Infection of trematode larvae (cercaria) in freshwater snails in two communes, An My and An Hoa, Tuy An district, Phu Yen province]. Science-Aquaculture Technology Journal, 1/2014, 166-170.

Nguyen, T. D., & Pham, C. T. (2022). Thành phần loài ốc và tỉ lệ nhiễm cercariae trên ốc thu được trong các kênh nhỏ và ruộng lúa ở xã Bình Khánh và xã Lý Nhơn, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh [The composition and trematode infections in snails in small canals and rice fields in Binh Khanh and Ly Nhon communes, Can Gio district, Ho Chi Minh City]. Scientific proceedings for Master and Doctoral students of Ho Chi Minh City University of Education in the school year of 2022-2023. ISBN 978-604-367-110-0, 32-40.

Pham, C. T., & Duong, T. Q. (2023). Thành phần loài ốc và tỉ lệ nhiễm cercariae trên ốc thu trong ruộng lúa ở huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam [The composition of snail species and cercariae in snails in rice field of Cu Chi district, Ho Chi Minh City, Vietnam]. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 20(5), 808-817. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.20.5.3808(2023)

Schell, S. C. (1985). Handbook of Trematodes of North America, North of Mexico. University Press of Idaho.

Thai, T. B. (2016). Động vật Không xương sống [Invertebrates]. Education Publishing.




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.20.10.3854(2023)

Tình trạng

  • Danh sách trống