DỊCH CHUYỂN PHÂN BỐ DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA CÁC THĂNG GIÁNG NGẪU NHIÊN VUÔNG GÓC: ỨNG DỤNG CHO CHUYỂN PHA SIÊU DẪN - KIM LOẠI

Chu Thùy Anh, Nguyễn Trí Lân, Mẫn Văn Ngữ, Nguyễn Ái Việt

Tóm tắt


 

Một số hàm phân bố mật độ xác suất (probability density function – PDF) của biến ngẫu nhiên liên hệ chặt chẽ với tính đối xứng của biến ngẫu nhiên. Các hàm phân bố mật độ xác suất Boltzmann và Gaussian bất biến dưới phép biến đổi tịnh tiến và cầu tương ứng của biến số, là những ví dụ đã được nghiên cứu đầy đủ, phản ánh không chỉ tính đối xứng của nhiều hiện tượng vật lí mà cả các định luật bảo toàn tiềm ẩn. Trong vật lí thống kê và nhiều lĩnh vực của hệ phức hợp, sự biến đổi từ phân bố mật độ xác suất từ dạng Boltzmann sang dạng Gaussian xuất hiện khá phổ biến. Những hiện tượng quan sát được này cung cấp bằng chứng về sự chuyển pha, cụ thể là chuyển pha loại hai, xuất hiện khi tính đối xứng của một đại lượng vật lí trong hệ bị phá vỡ. Mục đích của bài báo này là nghiên cứu loại dịch chuyển trên trong siêu dẫn thông qua khảo sát sự chuyển từ hàm bao của hàm sóng điện tử và cặp Cooper trong không gian tọa độ tương ứng với sự biến đổi hành vy đối xứng của không gian từ trạng thái dẫn sang trạng thái siêu dẫn tại vùng gần nhiệt độ chuyển pha

 


Từ khóa


siêu dẫn; chuyển pha; thăng giáng vuông góc

Toàn văn:

PDF (English)

Trích dẫn


Bak, P. (1996). How Nature Works: The Science of Self-Organized Criticality. Springer Science+Business Media, LLC.

Bouchaud, J.-P. (1999). Elements for a theory of financial risks. Physica A: Statistical Mechanics and its Applications, 263(1), 415-426. Proceedings of the 20th IUPAP International Conference on Statistical Physics.

Chu, T. A, Do, H. L., & Nguyen, A. V. (2013). Simple model for market returns distribution. Communications in Physics, 23(2), p.185.

Chu, T. A, Do, H. L., Nguyen, T. L., & Nguyen, A. V. (2014a). Boltzmann-gaussian transition under specific noise effect. Journal of Physics: Conference Series, 537(1), p.012005.

Chu, T. A, Do, H. L., Nguyen, T. L., & Nguyen, A. V. (2014b). Study of hanoi and hochiminh stock exchange by econophysics methods. Communications in Physics, 24(3S2), 151-156.

Chu, T. A, Nguyen, T. L., & Nguyen, A. V. (2014b). Study of hanoi and hochiminh stock exchange by econophysics methods. Communications in Physics, 24(3S2),151-156. (2015). Simple grading model for financial markets. Journal of Physics: Conference Series, 627(1), p.012025.

Chu, T. A, Truong, T. N. A., Nguyen, T. L., & Nguyen, A. V. (2014b). Study of Hanoi and Hochiminh stock exchange by econophysics methods. Communications in Physics, 24(3S2), 151-156. (2015). Simple grading model for financial markets. Journal of Physics: Conference Series, 627(1), p.012025.

Chu, T. A, Truong, T. N. A., Nguyen, T. L., & Nguyen, A. V. (2016). Generalized Bogoliubov Polariton Model: An Application to stock exchange market. Journal of Physics: Conference Series, 726(1), p.012007.

Kadin, A. M. (2007). Spatial structure of the cooper pair. Journal of Superconductivity and Novel Magnetism, 20(4), 285-292.

Kleinert, H., & Chen, X. (2007). Boltzmann distribution and market temperature. Physica A: Statistical Mechanics and its Applications, 383(2), 513-518.

Mantegna, R. N., & Stanley, H. E. (1994). Stochastic process with ultraslow convergence to a gaussian: The truncated lévy flight. Phys. Rev. Lett., (73), 2946-2949.

Mantegna, R. N., & Stanley, H. E. (1995). Scaling behaviour in the dynamics of an economic index. Nature, 376(6535), 46-49.

Mantegna, R. N., & Stanley, H. E. (1997). Econophysics: Scaling and its breakdown in finance. Journal of Statistical Physics, 89(1), 469-479.

Ortiz, G., & Dukelsky, J. (2006). What is a Cooper pair? arXiv e-prints, pages cond-mat/0604236.

Waldram, J. R. (1996). Superconductivity of Metals and Cuprates. IOP Publishing Ltd.




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.17.3.2622(2020)

Tình trạng

  • Danh sách trống