NGHIÊN CỨU ĐIỀU CHẾ THUỐC PHÓNG XẠ 32P-CHROMIC PHOSPHATE TRÊN LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN ĐÀ LẠT ỨNG DỤNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ

Phạm Thành Minh, Dương Văn Đông, Bùi Văn Cường, Nguyễn Thanh Nhàn, Đặng Hồ Hồng Quang, Nguyễn Thanh Bình, Lê Văn Thức

Tóm tắt


 

Thuốc phóng xạ dạng hạt keo 32P-Chromic phosphate được tổng hợp tại Lò phản ứng Hạt nhân Đà Lạt bằng sử dụng phương pháp thống kê để nghiên cứu tối ưu hóa các thông số thí nghiệm tổng hợp và được kiểm chứng bằng kết quả nghiên cứu thực nghiệm. Hiệu suất tổng hợp và độ tinh khiết hóa phóng xạ được kiểm tra bằng phương pháp sắc kí giấy với hệ máy tự chụp Cyclone. Độ sạch hạt nhân được kiểm tra trên hệ phổ kế bêta Aloka. Độ vô khuẩn thực hiện bằng phương pháp thử vô khuẩn. Nội độc tố vi khuẩn được thực hiện trên máy Endosafe-PTS 100 (Portable Test System, PTS). Kết quả đã tổng hợp được keo phóng xạ 32P-Chromic phosphate đạt hiệu suất tổng hợp 87,67%, các chỉ tiêu về độ sạch hạt nhân 99,90%, độ tinh khiết hóa phóng xạ 99,50%, nội độc tố vi khuẩn 0,066 EU/ml/kgsản phẩm đạt vô khuẩn. Như vậy, thuốc phóng xạ 32P-Chromic phosphate đảm bảo được chất lượng theo các tiêu chuẩn của Dược điển Mĩ 35 trong ứng dụng điều trị ung thư.

 


Từ khóa


32P-Chromic phosphate; điều trị ung thư; lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt; thuốc phóng xạ

Toàn văn:

PDF

Trích dẫn


Anghileri, L. J., & Marqués, R. (1967). New colloidal chromic radiophosphate (P32) for local irradiation of the central nervous system. The International Journal Of Applied Radiation And Isotopes. https://doi.org/10.1016/0020-708X(67)90038-5

Iarc., I. A. for R. on C. W. H. O. (2012). GLOBOCAN 2012: Estimated Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2012. Globocan. https://doi.org/10.1002/ijc.27711

International Atomic Energy Agency. (2018). Quality control in the production of radiopharmaceuticals. Iaea. https://doi.org/10.1080/08982119208918974

Jemal, A., Bray, F., Center, M. M., Ferlay, J., Ward, E., & Forman, D. (2011). Global cancer statistics. CA: A Cancer Journal for Clinicians. https://doi.org/10.3322/caac.20107

Prabhakar, G., Mehra, K. S., & Ramamoorthy, N. (1999). Studies on the preparation and evaluation of colloidal chromic phosphate – 32 P for possible therapeutic use. IAEA-SR-209/32.

Saha, G. B. (2017). Fundamentals of Nuclear Pharmacy. In Fundamentals of Nuclear Pharmacy. https://doi.org/10.1097/00003072-198501000-00024

Zook, J. E., Wurtz, D. L., Cummings, J. E., & Cárdenes, H. R. (2011). Intra-articular chromic phosphate (32P) in the treatment of diffuse pigmented villonodular synovitis. Brachytherapy. https://doi.org/10.1016/j.brachy.2010.05.006




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.18.3.3001(2021)

Tình trạng

  • Danh sách trống