KHAI THÁC YẾU TỐ PHẢN XẠ TRONG PHƯƠNG PHÁP CALLAN ĐỂ DẠY TIẾNG VIỆT CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Võ Châu Loan

Tóm tắt


 

Phương pháp Callan của Robin Callan được giới thiệu vào năm 1960 đã được sử dụng để dạy tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha ở nước Anh và một số nước trên thế giới. Tại Việt Nam, phương pháp này cũng được dùng để dạy tiếng Anh và tiếng Nhật dưới tên gọi là phương pháp Phản xạ (The Reflex Method) hay phương pháp Phản xạ Callan (The Callan Reflex Method) thu hút khá nhiều học viên tham dự. Bài viết nghiên cứu lí thuyết của phương pháp Callan đi từ phương pháp Trực tiếp (The Direct Method), kết hợp kĩ thuật lớp học của phương pháp Berlitz, và yếu tố tâm lí học hành vi của B. F. Skinner trong phương pháp Nghe nói (The Audiolingualism), cùng đặc điểm và quy trình giảng dạy, các yếu tố tạo phản xạ cho người học của phương pháp này, từ đó đề xuất hướng dạy tiếng Việt theo phương pháp Callan nhằm tạo phản xạ cho người học tiếng Việt như một ngoại ngữ.

 


Từ khóa


phản xạ; phương pháp Callan; tiếng Việt cho người nước ngoài

Toàn văn:

PDF

Trích dẫn


Callan, R. (2012). Callan Student’s books 1-12. Callan Publishing Ltd.

Callan, R. (2018). The Callan Method for reference. Retrieved on August 16, 2018 from https://www.callan.co.uk

Cole, R. (1931). Modern foreign languages and their teaching. New York: Appleton-Century-Crofts.

Datla, M. A. (2012). The stalwarts: Ivan Petrovich Pavlov. AP Journal Psychology Medicine, 13(2), 125-128.

Hrehovcik, T. (2003). The Callan Method or “English in a quarter of the time”. Brno Studies in English 29 (1), 109-116.

Richards, J. C., & Rodgers, T. S. (2001). Approaches and methods in language teaching. Cambridge University Press.

Skinner, B. F. (1984). Verbal behavior. Havard University Press.

Titone, R. (1968). Teaching Foreign Languages: an historical sketch. Georgetown: Georgetown University Press.

Webster’s New World College Dictionary. Macmillan USA.

Woody, C. D. (1989). Reflex learning. In: Learning and Memory. Readings from the Encyclopedia of Neuroscience. Birkhauser, Boston, MA.




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.19.5.3390(2022)

Tình trạng

  • Danh sách trống