ĐỀ XUẤT KHUNG NĂNG LỰC ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

Mai Xuân Tấn, Nguyễn Thanh Nga, Lê Thanh Huy, Tạ Thanh Trung

Tóm tắt


Bồi dưỡng năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh trung học cơ sở là mục tiêu quan trọng trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Trên cơ sở phân tích một số lí thuyết cơ bản trong giáo dục hướng nghiệp, cấu trúc của năng lực nói chung và năng lực định hướng nghề nghiệp nói riêng trong một số công trình nghiên cứu, đặc điểm tâm lí của học sinh trung học cơ sở cũng như yêu cầu cần đạt về năng lực định hướng nghề nghiệp trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018, nghiên cứu này đã đề xuất khung năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh trung học cơ sở gồm 3 hợp phần (Nhận thức bản thân và các yếu tố ảnh hưởng đến bản thân trong định hướng nghề nghiệp; Khám phá thế giới nghề; Ra quyết định và thực hiện kế hoạch định hướng nghề nghiệp), mỗi hợp phần gồm 2 thành tố và mỗi thành tố chứa một số biểu hiện hành vi, tổng cộng có 6 thành tố và 30 biểu hiện hành vi. Kết quả nghiên cứu là cơ sở tham khảo để xây dựng các công cụ đánh giá cũng như đề xuất các biện pháp bồi dưỡng năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh trung học cơ sở, đảm bảo việc phân luồng học sinh sau trung học cơ sở có hiệu quả.

 


Từ khóa


giáo dục hướng nghiệp; khám phá nghề nghiệp; năng lực định hướng nghề nghiệp; phân luồng học sinh

Toàn văn:

PDF

Trích dẫn


Dung, H. (2022). Sinh viên ra trường làm trái ngành: Chông chênh hướng nghiệp [Graduates work in the opposite field: Tottering Vocational Guidance]. http://daidoanket.vn/sinh-vien-ra-truong-lam-trai-nganh-chong-chenh-huong-nghiep-5702461.html

Duong, G. T. H., Tran, T. T., Le, T. T. T., & Hoang, G. T. (2021). Công cụ tư vấn định hướng nghề nghiệp cho học sinh trung học cơ sở [Vocational Guidance tool for junior high school students]. University of Education Publishing House.

Education Department, New York State. (2016). Learning Standards for Career Development and Occupational Studies at Three Levels. https://www.nysed.gov/sites/default/files/programs/career-technical-education/cdoslea.pdf

Geistfeld, L. V., & Drier, H. N. (1992). Career Orientation Planning Profile (COPP) pilot study: An assessment of benefits and outcomes. Journal of Career Development, 19(2), 125-135. https://doi.org/10.1177/089484539201900206

Hoang, H. B. (2015). Năng lực và đánh giá theo năng lực [Competence and competence-based assessment]. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 6(71), 21-32. https://doi.org/10.54607/hcmue.js.0.6(71).667(2015)

Le, T. B. N. (2023). Nghiên cứu đề xuất cấu trúc năng lực thích ứng nghề của sinh viên ngành Giáo dục mầm non [Proposes the structure of occupational adaptability for students in Early Childhood Education]. Vietnam Journal of Education, 23(3), 54-59. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/644

Le, T. D. (2019). Thực trạng năng lực định hướng nghề nghiệp của học sinh trung học phổ thông [Career orientation capacity of high school students]. Vietnam Journal of Educational Sciences, 15(19), 36-41. http://vjes.vnies.edu.vn/sites/default/files/bai_so_7_so_19_2019.pdf

Le, V. H., & Le, N. L. (2001). Tâm lí học lứa tuổi và Tâm lí học sư phạm [Age Psychology and Pedagogical Psychology]. Vietnam Education Publishing House.

Lent, R. W., Brown, S. D., & Hackett, G. (1994). Toward a unifying social cognitive theory of career and academic interest, choice, and performance. Journal of Vocational Behavior, 45(1), 79-122.

McCowan, C., McKenzie, M., & Shah, M. (2017). Introducing Career Education and Development: A guide for personnel in educational institutions in both developed and developing countries. InHouse Publishing.

Ministry of Education. (2009). Career Education and Guidance in New Zealand Schools. https://nzcurriculum.tki.org.nz/content/download/2767/35051/file/Career-guidelines-web.pdf

Ministry of Education and Training – MOET. (2018a). Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [General education curriculum]. (issued along with Circular No. 32/2018/TT-BGDĐT). https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Thong-tu-32-2018-TT-BGDDT-Chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-403454.aspx

Ministry of Education and Training. (2018b). Chương trình Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp [Experiential Activities and Experiential Activities, Vocational Guidance Curriculum]. (issued along with Circular No. 32/2018/TT-BGDĐT). https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Thong-tu-32-2018-TT-BGDDT-Chuong-trinh-giao-duc-pho-thong-403454.aspx

Nguyen, N. M. T. (2021). Mô tả và xây dựng cấu trúc năng lực viết văn bản nghị luận của học sinh trung học phổ thông theo định hướng Chương trình môn Ngữ văn 2018 [Description and structure of writing competence for argumentative essays for high school students in line with Vietnamese Language Arts and Literature curriculum 2018]. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science, 18(8), 1457-1469. https://vjol.info.vn/index.php/sphcm/article/view/67365

Nguyen, T. N., Tran, T. X. Q., Nguyen, P. U., & Ta, T. T. (2022). Một số nghiên cứu về năng lực STEM trên thế giới và đề xuất khung năng lực stem cho học sinh phổ thông tại Việt Nam [An overview study on STEM competencies in the world and propose a STEM]. Vietnam Journal of Education, 22(10), 48-53. https://tcgd.tapchigiaoduc.edu.vn/index.php/tapchi/article/view/431

Nguyen, V. B. (2016). Đề xuất khung năng lực và định hướng dạy học môn Vật lí ở trường phổ thông [Competencies and physics teaching for development student’s competencies]. HNUE Journal of Science, 61(8B), 11-22. http://leo.hnue.edu.vn/portal/journals.php?articleid=4316

Patton, W., & McMahon, M. (2006). The Systems Theory Framework Of Career Development And Counseling: Connecting Theory And Practice. International Journal for the Advancement of Counselling, 28(2), 153-166. https://doi.org/10.1007/s10447-005-9010-1

Pham, T. H., & Nguyen, T. H. (2023). Phát triển năng lực định hướng nghề nghiệp cho học sinh trung học phổ thông trong dạy học môn Sinh học [Developing career-oriented competencies in high school students through biology teaching]. Vietnam Journal of Educational Sciences, 19(1), 44-50. https://doi.org/10.15625/2615-8957/12310108

Phoenix, H. (2011). Mô hình lí thuyết Cây nghề nghiệp [A theoretical model of occupational tree]. https://huongnghiepsongan.com/cay-nghe-nghiep/

Prime Minister. (2018). Quyết định 522/QĐ-TTg về việc Phê duyệt đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” [Decision No. 522/QD-TTg approving the Project “Vocational Guidance Education and Student stream orientation in General Education for the period 2018-2025”]. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Lao-dong-Tien-luong/Quyet-dinh-522-QD-TTg-2018-Giao-duc-huong-nghiep-va-dinh-huong-phan-luong-hoc-sinh-pho-thong-382053.aspx

Thomsen, R. (2014). A Nordic perspective on career competences and guidance – Career choices and career learning. NVL & ELGPN concept note, Oslo: NVL.

Vu, C. T. (2018). Đề xuất khung năng lực giáo dục hướng nghiệp cho giáo viên môn Công nghệ ở trường phổ thông [Proposes a competency framework of career guidance education for Technology teachers at high school]. Vietnam Journal of Education, 437, 43-49.

VVOB Vietnam. (2013). Giáo dục hướng nghiệp qua hoạt động giáo dục nghề phổ thông [Vocational Guidance Education through General Vocational Guidance Education Activities]. VNU Publishing House.




DOI: https://doi.org/10.54607/hcmue.js.20.10.3767(2023)

Tình trạng

  • Danh sách trống